Mức thu lệ phí cấp phép kinh doanh Karaoke là 6.000.000 đồng/giấy
Theo quy định, Cơ quan được phép thực hiện cấp giấy phép kinh doanh karaoke, cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là cơ quan được quyền thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường khác nhau như sau:
Đối với mức thu lệ phí kinh doanh karaoke:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng) và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy; Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác: Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy; Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.
Đối với mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng) và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh là 15.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác là 10.000.000 đồng/giấy.
Cơ quan thu lệ phí được trích lại 30% số tiền thu lệ phí hàng năm để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và chi kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định trong giấy phép. Còn lại 70% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
Chi tiết về Thông tư này xin xem tại đây