Thông tin về việc điều hành giá xăng dầu ngày 28/8/2025
Thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 21/8/2025 - 27/8/2025) chịu ảnh hưởng của các yếu tố chủ yếu như: Mỹ tăng thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ Ấn Độ; dự trữ dầu thô của Mỹ giảm mạnh hơn so với thông tin dự báo; xung đột quân sự giữa Nga với Ucraina vẫn tiếp diễn, 2 bên gia tăng tấn công nhằm vào cơ sở năng lượng của nhau… Các yếu tố nêu trên khiến giá xăng dầu thế giới trong những ngày vừa qua có diễn biến lên, xuống tùy từng mặt hàng.
Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 21/8/2025 và kỳ điều hành ngày 28/8/2025 là: 79,026 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (tăng 1,544 USD/thùng, tương đương tăng 1,99%); 81,294 USD/thùng xăng RON95 (tăng 1,238 USD/thùng, tương đương tăng 1,55%); 84,760 USD/thùng dầu hỏa (tăng 2,168 USD/thùng, tương đương tăng 2,62%); 85,968 USD/thùng dầu điêzen 0,05S (tăng 2,392 USD/thùng, tương đương tăng 2,86%); 405,362 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (tăng 4,294 USD/tấn, tương đương tăng 1,07%).
Biến động giá thành phẩm xăng dầu trên thị trường thế giới
Từ 14/8/2025 - 20/8/2025 và từ 21/8/2025 - 27/8/2025
(Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa hai kỳ điều hành)
Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, biến động tăng tỷ giá VND/USD và các quy định hiện hành, liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định phương án điều hành giá xăng dầu nhằm bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường.
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
Không trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng E5RON92, xăng RON95, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.771 đồng/lít (tăng 307 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 592 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.363 đồng/lít (tăng 271 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.357 đồng/lít (tăng 452 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn 18.225 đồng/lít (tăng 411 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.260 đồng/kg (tăng 144 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Biến động giá bán xăng dầu trong nước năm 2025 (26/12/2024 đến 28/8/2025)
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu tại Mục 1 nêu trên: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 28 tháng 8 năm 2025.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 28 tháng 8 năm 2025.
- Kể từ 15 giờ 00’ ngày 28 tháng 8 năm 2025, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Nghị định số 80/2023/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 18/2025/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC.
Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm (nếu có).
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành
(21/8/2025 - 27/8/2025)
TT | Ngày | X92 | X95 | Dầu hoả | DO 0,05 | FO 3,5S | VCB mua CK | VCB bán |
1 | 21/8/25 | 79,010 | 81,770 | 83,930 | 85,360 | 400,980 | 26.080 | 26.536 |
2 | 22/8/25 | 79,930 | 82,690 | 85,070 | 86,490 | 403,050 | 26.080 | 26.520 |
3 | 23/8/25 | - | - | - | - | - | - | - |
4 | 24/8/25 | - | - | - | - | - | - | - |
5 | 25/8/25 | 79,600 | 81,540 | 85,390 | 86,600 | 409,890 | 26.216 | 26.480 |
6 | 26/8/25 | 79,180 | 81,120 | 85,380 | 86,310 | 408,950 | 26.216 | 26.530 |
7 | 27/8/25 | 77,410 | 79,350 | 84,030 | 85,080 | 403,940 | 26.216 | 26.536 |
| Bquân | 79,026 | 81,294 | 84,760 | 85,968 | 405,362 | 26.162 | 26.520 |
Mức chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu năm 2025
TT |
Kỳ điều hành | Mặt hàng | ||||
Xăng E5 RON92 (đồng/lít) | Xăng RON95 (đồng/lít) | Dầu Diesel (đồng/lít) | Dầu hỏa (đồng/lít) | Dầu mazut (đồng/kg) | ||
1 | 02/01/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | 09/01/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | 16/01/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | 23/01/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | 01/02/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | 06/02/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | 13/02/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | 20/02/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | 27/02/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | 06/3/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | 13/3/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | 20/3/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | 27/3/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14 | 03/4/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15 | 10/4/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | 17/4/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17 | 24/4/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
18 | 05/5/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
19 | 08/5/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
20 | 15/5/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
21 | 22/5/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
22 | 29/5/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
23 | 05/6/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
24 | 12/6/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
25 | 19/6/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
26 | 26/6/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
27 | 01/7/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
28 | 03/7/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
29 | 10/7/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
30 | 17/7/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
31 | 24/7/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
32 | 31/7/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
33 | 07/8/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
34 | 14/8/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
35 | 21/8/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
36 | 28/8/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |