Trung Quốc là thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ lớn thứ 2 của Việt Nam, doanh nghiệp cần chú ý giới hạn các chất có hại trong đồ nội thất của thị trường
Cục Quản lý thị trường Nhà nước (Cục Quản lý Tiêu chuẩn hóa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa) đã ban hành tiêu chuẩn quốc gia bắt buộc GB 18584-2024 về "Giới hạn các chất có hại trong đồ nội thất", các doanh nghiệp cần chú ý cập nhật để duy trì hoạt động xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tới thị trường này.
Hiện nay, Trung Quốc là một trong những thị trường quan trọng của ngành gỗ Việt Nam. Theo thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 8 tháng đầu năm 2024, Trung Quốc là thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ lớn thứ 2 của Việt Nam, sau Hoa Kỳ, với kim ngạch đạt 1,2 tỷ USD, chiếm 13,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Do đó, các doanh nghiệp cần chú ý cập nhật những thay đổi về tiêu chuẩn đối với các sản phẩm nội thất của Trung Quốc để chủ động trong hoạt động sản xuất và xuất khẩu sản phẩm sang thị trường này.
Theo số liệu thống kê của ITC, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu đồ nội thất (mã HS 94) lớn thứ 20 trên thế giới. 7 tháng đầu năm 2024, nhập khẩu đồ nội thất (mã HS 94) vào thị trường Trung Quốc đạt 1,2 tỷ USD, giảm 10,9% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, Trung Quốc nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Italia với 310 triệu USD, giảm 12,8% so với cùng kỳ năm 2023 và chiếm tỷ trọng 25,5% tổng nhập khẩu mã HS 94 vào Trung Quốc.
Đức là thị trường cung cấp đồ nội thất (HS 94) lớn tiếp theo cho Trung Quốc trong 7 tháng đầu năm 2024, đạt 180 triệu USD, giảm 13,1% so với cùng kỳ năm 2023 và chiếm tỷ trọng 14,8% tổng nhập khẩu mã HS 94 của Trung Quốc.
Cơ cấu thị trường cung cấp đồ nội thất (mã HS 94) vào Trung Quốc
trong 7 tháng đầu năm 2024 (Tỷ trọng theo trị giá)
Nguồn: ITC
Thị trường cung cấp đồ nội thất (mã HS 94) cho Trung Quốc
trong 7 tháng đầu năm 2024
Nguồn: ITC
Thị trường | 7 tháng đầu năm 2024 (Nghìn USD) | Tỷ trọng (%) | So với cùng kỳ năm 2023 (%) |
Italia | 310.415 | 25,5 | -12,8 |
Đức | 180.172 | 14,8 | -13,1 |
Mỹ | 88.377 | 7,3 | -16,2 |
Nhật Bản | 84.011 | 6,9 | 4,0 |
Pháp | 51.341 | 4,2 | 0,1 |
Việt Nam | 46.817 | 3,8 | -10,3 |
Đài Loan | 45.820 | 3,8 | 38,7 |
Thái Lan | 42.485 | 3,5 | -10,6 |
Ba Lan | 38.397 | 3,2 | -10,3 |
Trung Quốc | 35.031 | 2,9 | -23,6 |
Hàn Quốc | 33.268 | 2,7 | 13,5 |
Anh | 32.713 | 2,7 | -40,9 |
Mexico | 16.201 | 1,3 | -5,5 |
Tây Ban Nha | 15.656 | 1,3 | 13,0 |
Thụy Điển | 14.280 | 1,2 | -40,0 |
Malaysia | 13.111 | 1,1 | -24,3 |
Đan Mạch | 12.916 | 1,1 | -14,7 |
Séc | 11.021 | 0,9 | -27,4 |
Indonesia | 10.697 | 0,9 | 8,7 |
Hà Lan | 9.940 | 0,8 | 2,7 |
Áo | 9.278 | 0,8 | -30,2 |
Na Uy | 8.974 | 0,7 | 14,6 |
Slovakia | 8.881 | 0,7 | 14,7 |
New Zealand | 8.069 | 0,7 | 8,7 |
Hunggary | 7.490 | 0,6 | -12,8 |
Ấn Độ | 7.327 | 0,6 | 4,8 |
Romania | 7.005 | 0,6 | 4,1 |
Thuỵ Sỹ | 6.879 | 0,6 | 5,2 |
Canada | 6.342 | 0,5 | -11,5 |
Australia | 6.268 | 0,5 | -13,0 |
Israel | 5.349 | 0,4 | -21,3 |
Việt Nam là thị trường cung cấp đồ nội thất (mã HS 94) lớn thứ 6 cho Trung Quốc trong 7 tháng đầu năm 2024, đạt 46,8 triệu USD, giảm 10,3% so với cùng kỳ năm 2023, chiếm tỷ trọng 3,8% tổng nhập khẩu mã HS 94 của Trung Quốc. Trong đó, Trung Quốc nhập khẩu từ Việt Nam chủ yếu là đồ nội thất bằng gỗ. Số liệu thống kê của ITC cho thấy, nhiều chủng loại đồ nội thất bằng gỗ của Việt Nam chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nhập khẩu của Trung Quốc. Đáng chú ý, tỷ trọng nhập khẩu ghế khung gỗ - trừ bọc nệm (mã HS 940169) của Trung Quốc từ Việt Nam chiếm tới 45 - 50%. Điều này cho thấy đồ nội thất bằng gỗ của Việt Nam đã tạo dựng được chỗ đứng khá tốt tại thị trường Trung Quốc. Hiện Việt Nam là thị trường cung cấp đồ nội thất bằng gỗ lớn thứ 3 cho Trung Quốc sau Italia và Đức.
Trung Quốc ban hành tiêu chuẩn quy định giới hạn đối với các chất có hại trong đồ nội thất
Ngày 25/6/2024, Cục Quản lý thị trường Nhà nước (Cục Quản lý Tiêu chuẩn hóa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa) đã ban hành tiêu chuẩn quốc gia bắt buộc GB 18584-2024 về "Giới hạn các chất có hại trong đồ nội thất". Tiêu chuẩn này quy định giới hạn đối với các chất có hại như formaldehyde, benzen, toluen, xylen, tổng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (TVOC), các nguyên tố có hại có thể di chuyển, phthalate, hydrocarbon thơm đa vòng, thuốc nhuộm amin thơm phân hủy, hạt nhân phóng xạ, dimethyl fumarate, polybrominated biphenyl và polybrominated diphenyl ete trong các loại đồ nội thất khác nhau, cùng với các tiêu chí cho kết quả thử nghiệm. Tiêu chuẩn này sẽ thay thế GB 18584-2001 và GB 28481-2012 và chính thức có hiệu lực vào ngày 01/7/2025.
Phạm vi của Tiêu chuẩn GB 18584-2024
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại sản phẩm đồ nội thất.
Yêu cầu kỹ thuật chính của tiêu chuẩn
I. Formaldehyde, Benzene, Toluene, Xylene và TVOC
Giới hạn phát thải formaldehyde, benzen, toluen, xylen và TVOC trong đồ nội thất phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại bảng 1.
Bảng 1: Giới hạn phát thải đối với Formaldehyde, Benzen, Toluene, Xylene và TVOC trong đồ nội thất
II. Các yếu tố nguy hiểm có thể di chuyển
Giới hạn các thành phần nguy hại có thể di chuyển trong đồ nội thất phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong bảng 2.
Bảng 2: Giới hạn đối với các yếu tố nguy hiểm có thể di chuyển trong đồ nội thất
III. Các chất nguy hại khác
Giới hạn các chất nguy hại khác trong đồ nội thất phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong bảng 3.
Bảng 3: Giới hạn đối với các chất độc hại khác
Mục kiểm tra | Giá trị giới hạn | Phạm vi áp dụng | Phương pháp kiểm tra | ||
Phthalates | Dibutyl phtalat (DBP) | Tổng cộng ≤ 0,1% | Các bộ phận bằng nhựa trong khu vực dễ tiếp cận của đồ nội thất bằng nhựa, đồ nội thất dành cho trẻ sơ sinh và trẻ em | GB/T 40906 (phương pháp tiêu chuẩn bên ngoài) | |
Butyl benzyl phtalat (BBP) | |||||
Di(2-etylhexyl) phtalat (DEHP) | |||||
Di-n-octyl phthalate (DNOP) | Tổng cộng ≤ 0,1% | Các bộ phận bằng nhựa ở những khu vực dễ tiếp cận của đồ nội thất dành cho trẻ sơ sinh và trẻ em | |||
Diisononyl phthalate (DINP) | |||||
Diisodecyl phthalate (DIDP) | |||||
Polycyclic aromatic hydrocarbons (PAHs) | Benzo[a]pyren | ≤ 0,1 mg/kg | Các bộ phận bằng nhựa trong khu vực dễ tiếp cận của đồ nội thất bằng nhựa, đồ nội thất dành cho trẻ sơ sinh và trẻ em | GB/T 40971 | |
Tổng cộng 18 PAHs | ≤ 10 mg/kg | ||||
Thuốc nhuộm azo giải phóng amin thơm | ≤ 20 mg/kg | Đồ nội thất có bề mặt dệt | GB/T 40904 | ||
≤ 30 mg/kg | Đồ nội thất bằng da | ||||
≤ 20 mg/kg | Nội thất bằng da tổng hợp | ||||
Phóng xạ | Radium-226 | Ira ≤ 1.0
Ir ≤ 1.3 | Đồ nội thất có thành phần bằng đá | GB/T 38724 | |
Thorium-232 | |||||
Potassium-40 | |||||
Dimetyl fumarate | ≤ 0.1 mg/kg | Đồ nội thất chỉ áp dụng cho vận chuyển đường biển các sản phẩm bọc nệm | GB/T 27717 | ||
Polybrominated biphenyls | ≤ 1000 mg/kg | Đồ nội thất cho không gian công cộng và được tuyên bố là có đặc tính chống cháy | GB/T 40908 |