Tình hình sản xuất và nhu cầu nhập khẩu gạo của các nước Tây Phi
Theo Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA), sản lượng lúa gạo tại 4 nước Tây Phi gồm Burkina Faso, Bờ Biển Ngà, Mali và Senegal giảm khoảng 3,3% ( mùa từ tháng 10 đến tháng 9 ) xuống còn 4 triệu tấn. Số lượng giảm chủ yếu tại Bờ Biển Ngà ( nước sản xuất gạo lớn nhất khu vực Tây Phi ); do lượng mưa không được thuận lợi như các năm nên diện tích gieo trồng lúa tại Bờ Biển Ngà đã giảm xuống chỉ còn 1 triệu ha , tương đương với sản lượng chỉ còn 1,3 triệu tấn. Trong khi đó, tại Burkina Faso sản lượng lúa gạo lại tăng 19% lên 250 ngàn tấn, nhờ tăng diện tích gieo trồng. Mali cũng tăng sản lượng khoảng 19% lên 1,8 triệu tấn nhờ điều kiện thời tiết thuận lợi cùng với việc tăng diện tích gieo trồng khoảng 15%. Mức tăng sản lượng gạo tai Senegal khiêm tốn hơn Burkina Faso và Mali, chỉ tăng 3%, đạt 642 ngàn tấn.
Nhu cầu nhập khẩu:
Về tổng thể, các nước thuộc khu vực Tây Phi ( trừ các nước nói tiếng Anh và Bénin ) sẽ đạt sản lượng gạo khoảng 5,766 triệu tấn trong mùa vụ 2016/2017, nhưng mức tiêu dùng lên tới 9,857 triệu tấn. Như vậy , tổng lượng gạo nhập khẩu tại khu vực này sẽ khoảng 4,125 triệu tấn . Nếu như mức nhập khẩu gạo của Bờ Biển Ngà sẽ tăng khoảng 12% thì mức nhập khẩu gạo tại Burkina Faso và Senegal tương đối ổn định trong khi mức nhập khẩu tại Mali sẽ giảm mạnh ( giảm khoảng 70%) xuống chỉ còn 50 ngàn tấn . Theo USDA, giá gạo nhập khẩu tại nhiều nước khu vực Tây Phi rẻ hơn gạo nội địa khoảng 10% .
Số liệu cụ thể về từng nước thuộc khu vực Tây Phi như sau:
Nước | Sản lượng(1000 tấn) | Nhập khẩu (1000 tấn) | Tiêu dùng (1000 tấn ) | ||||||
| 2015/16 | 2016/17 | 2017/18 | 2015/16 | 2016/17 | 2017/18 | 2015/16 | 2016/17 | 2017/18 |
Burkina Faso | 211 | 250 | 260 | 350 | 350 | 375 | 575 | 600 | 625 |
Bờ Biển Ngà | 1836 | 1335 | 1690 | 1250 | 1400 | 1450 | 2800 | 2900 | 3000 |
Gambia | 45 | 32 | 36 | 155 | 165 | 170 | 195 | 200 | 205 |
Ghi nê Bissau | 102 | 111 | 120 | 140 | 140 | 140 | 248 | 252 | 257 |
Ghi nê | 1351 | 1435 | 1452 | 565 | 570 | 570 | 1770 | 1815 | 1864 |
Mali | 1515 | 1800 | 1820 | 170 | 50 | 50 | 1685 | 1800 | 1925 |
Niger | 60 | 72 | 75 | 300 | 300 | 310 | 360 | 382 | 383 |
Senegal | 624 | 642 | 680 | 1000 | 1000 | 1100 | 1600 | 1675 | 1725 |
Togo | 77 | 89 | 94 | 150 | 150 | 150 | 227 | 233 | 239 |
Tổng | 5821 | 5766 | 6227 | 4080 | 4125 | 4315 | 9460 | 9857 | 10223 |
Nguồn : USDA