Thông tin về việc điều hành giá xăng dầu ngày 26/6/2025
Thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 19/6/2025 - 25/6/2025) chịu ảnh hưởng của các yếu tố chủ yếu như: xung đột giữa Israel và Iran tại khu vực Trung Đông; xung đột quân sự giữa Nga với Ucraina vẫn tiếp diễn… Các yếu tố nêu trên khiến giá xăng dầu thế giới trong những ngày vừa qua biến động lên, xuống tùy từng mặt hàng.
Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 19/6/2025 và kỳ điều hành ngày 26/6/2025 đến kỳ điều hành ngày 03/7/2025 là: 84,436 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (tăng 1,348 USD/thùng, tương đương tăng 1,62%); 86,282 USD/thùng xăng RON95 (tăng 1,154 USD/thùng, tương đương tăng 1,36%); 90,136 USD/thùng dầu hỏa (tăng 2,558 USD/thùng, tương đương tăng 2,92%); 92,416 USD/thùng dầu điêzen 0,05S (tăng 2,860 USD/thùng, tương đương tăng 3,19%); 462,876 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (giảm 13,970 USD/tấn, tương đương giảm 2,93%).
Biến động giá thành phẩm xăng dầu trên thị trường thế giới
19/6/2025 - 25/6/2025
(Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa hai kỳ điều hành)
Kỳ điều hành này, thực hiện Nghị quyết số 204/2025/QH15 ngày 17/6/2025 của Quốc hội về giảm thuế giá trị gia tăng (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026); Ý kiến của Bộ Tài chính về việc áp dụng mức giảm thuế giá trị gia tăng vào tính toán giá cơ sở và điều chỉnh giá các mặt hàng xăng dầu phù hợp với thời gian có hiệu lực của Nghị quyết số 204/2025/QH15 ngày 17/6/2025 của Quốc hội về giảm thuế giá trị gia tăng; Trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, biến động tăng tỷ giá VND/USD và các quy định hiện hành, liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định phương án điều hành giá xăng dầu nhằm bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường.
1 Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
Không trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng E5RON92, xăng RON95, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu mazut.
2 Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường trước 00 giờ 00’ ngày 01 tháng 7 năm 2025 như sau:
Mặt hàng | Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày 19/6/2025 (đồng/lít,kg) | Giá cơ sở kỳ công bố, trước 00h00 ngày 01/7/2025 (đồng/lít,kg) | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề | |
(đồng/lít,kg) | (%) | |||
(1) | (2) | (3)=(2)-(1) | (4)=[(3):(1)]x100 | |
1. Xăng E5RON92 | 20.631 | 20.911 | +280 | +1,36 |
2. Xăng RON95-III | 21.244 | 21.507 | +263 | +1,24 |
3. Dầu điêzen 0.05S | 19.156 | 19.707 | +551 | +2,88 |
4. Dầu hỏa | 18.923 | 19.417 | +494 | +2,61 |
5. Dầu mazut 180CST 3.5S | 17.643 | 17.269 | -374 | -2,12 |
Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường từ 00 giờ 00’ ngày 01 tháng 7 năm 2025 (thời điểm Nghị quyết số 204/2025/QH15 của Quốc hội về giảm thuế giá trị gia tăng có hiệu lực thi hành) như sau:
Mặt hàng | Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày 19/6/2025 (đồng/lít,kg) | Giá cơ sở kỳ công bố, từ 00h00 ngày 01/7/2025 (đồng/lít,kg) | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề | |
(đồng/lít,kg) | (%) | |||
(1) | (2) | (3)=(2)-(1) | (4)=[(3):(1)]x100 | |
1. Xăng E5RON92 | 20.631 | 20.530 | -101 | -0,49 |
2. Xăng RON95-III | 21.244 | 21.116 | -128 | -0,60 |
3. Dầu điêzen 0.05S | 19.156 | 19.349 | +193 | +1,01 |
4. Dầu hỏa | 18.923 | 19.064 | +141 | +0,75 |
5. Dầu mazut 180CST 3.5S | 17.643 | 16.955 | -688 | -3,90 |
Biến động giá bán xăng dầu trong nước năm 2025
(26/12/2024 đến 26/6/2025, 01/7/2025)
Thời gian thực hiện
- Trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu tại Mục 1 nêu trên: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 26 tháng 6 năm 2025.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 26 tháng 6 năm 2025 đối với mặt hàng tăng giá, không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 26 tháng 6 năm 2025 đối với mặt hàng giảm giá (theo Mục 2.1); không sớm hơn 00 giờ 00’ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đối với mặt hàng tăng giá, không muộn hơn 00 giờ 00’ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đối với mặt hàng giảm giá (theo Mục 2.2).
- Kể từ 15 giờ 00’ ngày 26 tháng 6 năm 2025 đến trước 00 giờ 00’ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và kể từ 00 giờ 00’ ngày 01 tháng 7 năm 2025, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Nghị định số 80/2023/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 18/2025/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC.
Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm (nếu có).
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành
(19/6/2025 - 25/6/2025)
TT | Ngày | X92 | X95 | Dầu hoả | DO 0,05 | FO 3,5S | VCB mua CK | VCB bán |
1 | 19/6/25 | 86,690 | 88,680 | 95,120 | 97,510 | 489,330 | 25.850 | 26.276 |
2 | 20/6/25 | 88,000 | 89,810 | 94,910 | 97,260 | 484,880 | 25.850 | 26.282 |
3 | 21/6/25 | - | - | - | - | - | - | - |
4 | 22/6/25 | - | - | - | - | - | - | - |
5 | 23/6/25 | 87,460 | 89,270 | 92,050 | 94,040 | 479,280 | 25.916 | 26.279 |
6 | 24/6/25 | 80,740 | 82,550 | 83,900 | 86,160 | 434,020 | 25.916 | 26.310 |
7 | 25/6/25 | 79,290 | 81,100 | 84,700 | 87,110 | 426,870 | 25.916 | 26.307 |
| Bquân | 84,436 | 86,282 | 90,136 | 92,416 | 462,876 | 25.890 | 26.291 |
Mức chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu năm 2025
TT |
Kỳ điều hành | Mặt hàng | ||||
Xăng E5 RON92 (đồng/lít) | Xăng RON95 (đồng/lít) | Dầu Diesel (đồng/lít) | Dầu hỏa (đồng/lít) | Dầu mazut (đồng/kg) | ||
1 | 02/01/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | 09/01/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | 16/01/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | 23/01/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | 01/02/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | 06/02/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | 13/02/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | 20/02/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | 27/02/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | 06/3/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | 13/3/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | 20/3/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | 27/3/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14 | 03/4/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15 | 10/4/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | 17/4/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17 | 24/4/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
18 | 05/5/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
19 | 08/5/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
20 | 15/5/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
21 | 22/5/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
22 | 29/5/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
23 | 05/6/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
24 | 12/6/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
25 | 19/6/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
26 | 26/6/2025 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |