Ấn Độ cho phép xuất khẩu trở lại một số mặt hàng thuốc và dược phẩm
STT | Mã HS | Tên thuốc |
| STT | Mã HS | Tên thuốc |
1 | 29332910 | Tinadazone |
| Hợp chất để sản xuất: | ||
2 | 29332920 | Metronidazole |
| 13 | 30042050 | Chloramphenicol |
3 | 29335990 | Axyclovir |
| 14 | 30042061 | Erythromycin Salts |
4 | 29362210 | Vitamin B1 |
| 15 | 30042095 | Clindamycin Salts |
5 | 29362500 | Vitamin B6 |
| 16 | 30043919 | Progesterone |
6 | 29362610 | Vitamin B12 |
| 17 | 30045032 | Vitamin B1 |
7 | 29372300 | Progesterone |
| 18 | 30045034 | Vitamin B12 |
8 | 29414000 | Chloramphenicol |
| 19 | 30045039 | Vitamin B6 |
9 | 29415000 | Erythromycin Salts |
| 20 | 30049015 | Neomycin |
10 | 29419050 | Neomycin |
| 21 | 30049021 | Ordinazole |
11 | 29419090 | Clindamycin Salts |
| 22 | 30049022 | Metronidazole |
12 | 29420090 | Ornidazole |
| 23 | 30049023 | Tinidazole |
|
|
|
| 24 | 30049099 | Acyclovir |
Thời gian gần đây Chính phủ Ấn Độ liên tục điều chỉnh chính sách ngoại thương, các doanh nghiệp Việt Nam cần theo dõi tại trang website chính thức của Tổng cục Ngoại thương tại https://dgft.gov.in/policies/notifications để cập nhật thông tin chi tiết và điều chỉnh chính sách ngoại thương.